Tin tức
25/04/2022
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) kính mời các đơn vị có đủ kinh nghiệm và năng lực tham gia chào giá gói thầu “Dịch vụ thuê ngoài phát triển phần mềm”. Cụ thể như sau:
A. THÔNG TIN GÓI THẦU:
1. Mã số gói thầu: SB - IT- 2022 - OS
2. Tên gói thầu: “Dịch vụ thuê ngoài phát triển phần mềm”
3. Thời hạn nộp thầu: 17h ngày 29/4/2022
4. Địa chỉ và hình thức nộp thầu:
Hồ sơ dự thầu vui lòng gửi về địa chỉ:
Phòng hành chính – Ngân hàng TMCP Đông Nam Á.
Địa chỉ: Số 198 Trần Quang Khải, P Lê Thái Tổ, Q. Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội.
Bộ hồ sơ gửi về SeABank phải được được niêm phong trong phong bì kín (đóng dấu giáp lai). Trên phong bì nhà thầu ghi rõ các nội dung dự thầu: Mã số thầu, tên gói thầu, tên nhà thầu, địa chỉ và liên hệ của nhà thầu.
Hồ sơ gửi thông qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp tại Phòng Hành chính của SeABank.
Lưu ý: Hồ sơ không hoàn lại.
5. Địa điểm thực hiện: Số 198 Trần Quang Khải, P Lê Thái Tổ, Q. Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội.
B. YÊU CẦU CHÀO GIÁ:
1. Danh mục hàng hóa/ dịch vụ:
STT |
Mã chức danh |
Yêu cầu |
Đơn giá |
Thuế |
Đơn giá sau thuế |
1 |
DEV 1 |
Có kỹ năng phân tích yêu cầu và lập trình căn bản: đọc hiểu được tài liệu yêu cầu (URD, SRS), đọc hiểu được tài liệu thiết kế chi tiết, Có thể lập trình được các module phần mềm đơn giản theo thiết kế chi tiết/coding guideline/coding convention của dự án |
|
|
|
2 |
DEV 2 |
Có kỹ năng phân tích yêu cầu và lập trình nâng cao: Có thể tham gia viết tài liệu SRS, lập trình các module phần mềm phức tạp. Có thể review code, phân tích bug và đề xuất giải pháp cho các module phần mềm đơn giản. |
|
|
|
3 |
DEV 3 |
Có kỹ năng lập trình nâng cao: Có thể tham gia lập trình, review code, phân tích bug và đề xuất giải pháp cho các module phần mềm phức tạp. |
|
|
|
4 |
DEV 4 |
Có kỹ năng lập trình nâng cao: Có thể phân tích và đề xuất giải pháp cho các vấn đề kỹ thuật phức tạp để đảm bảo hệ thống phần mềm là flexible, agile and robust hoặc yêu cầu giải thuật phức tạp. |
|
|
|
5 |
TEST1 |
Có kỹ năng thực hiện (execute) các Test Cases (TC) đơn giản có sẵn và tạo Test Execution Report, Defect Reports. |
|
|
|
6 |
TEST2 |
Có thể phân tích được functional requirement của dự án và thiết kế các test cases cần thiết và thực hiện các test case phức tạp một cách độc lập. |
|
|
|
7 |
TEST3 |
Có khả năng phân tích được functional và non-functional requiremements và tạo Test Plan (TP), tạo, review và thực hiện được các TC phức tạp. |
|
|
|
8 |
TEST 4 |
Có kỹ năng tạo các Test Plan/Test Case chuyên sâu theo domain. |
|
|
|
9 |
PM 1 |
Có kinh nghiệm làm quản lý nhóm và có kỹ năng cơ bản về quản trị dự án: có kinh nghiệm về Time/Task management process, hiểu các quy trình quản trị dự án khác. |
|
|
|
10 |
PM 2 |
Là PM của dự án trên 10 người, có năng lực quản trị và chịu trách nhiệm về kết quả của dự án một cách độc lập. |
|
|
|
11 |
PM 3 |
Là PM của dự án trên 30 người hoặc nhiều dự án song song với size tương đương. |
|
|
|
12 |
PM 4 |
Là PM của dự án trên 50 người hoặc nhiều dự án song song với size tương đương. |
|
|
|
13 |
QA 1 |
Nắm vững các quy trình phát triển phần mềm |
|
|
|
14 |
QA 2 |
Là QA của một hoặc nhiều dự án song song với team size tương đương 30-60 người. |
|
|
|
15 |
QA 3 |
Là QA Lead của một hoặc nhiều dự án song song với team size tương đương 60-150 người. |
|
|
|
16 |
QA 4 |
Là QA Lead của một hoặc nhiều dự án song song với team size tương đương 150-350 người. |
|
|
|
17 |
BA 1 |
Hiểu rõ về các quy trình phát triển phần mềm. |
|
|
|
18 |
BA 2 |
Hiểu rõ về các quy trình phát triển phần mềm. |
|
|
|
19 |
BA 3 |
Hiểu rõ về các quy trình phát triển phần mềm. |
|
|
|
20 |
BA 4 |
Hiểu rõ về các quy trình phát triển phần mềm. |
|
|
|
C. YÊU CẦU ĐÁP ỨNG:
Nhà thầu phải có bảng tuyên bố đáp ứng các yêu cầu của gói thầu như các thông tin yêu cầu tại bảng dưới đây:
• Tại cột Yêu cầu: là các yêu cầu của SeABank cho tính năng của giải pháp, cụ thể:
o Bắt buộc (M): các yêu cầu bắt buộc phải có, nếu không đáp ứng nhà thầu sẽ bị loại, không được xem xét giải pháp.
o Đáp ứng theo năng lực (R): Là các yêu cầu nhà thầu chào theo năng lực của mình, và sẽ được chấm điểm.
o Không bắt buộc (O): Là các yêu cầu nhà thầu có thể chào hoặc không chào
• Tại cột Trả lời của nhà thầu: Nhà thầu trả lời các câu hỏi theo các mức độ dưới đây và cung cấp đầy đủ thông tin trong mục Tài liệu tham chiếu
o Đáp ứng
o Đáp ứng 1 phần
o Không đáp ứng
• Tại cột Tài liệu tham chiếu: Nhà thầu cung cấp thông tin về tài liệu tham chiếu, các tài liệu tham chiếu phải rõ ràng, đầy đủ làm căn cứ đánh giá.
• Cách thức chấm điểm:
Với các tính năng Yêu cầu Bắt buộc, nếu nhà thầu không đáp ứng, sẽ bị đánh giá không đạt và loại.
Với các tính năng yêu cầu Đáp ứng theo năng lực: chấm điểm theo thang điểm quy định của SeABank.
Với các yêu cầu không bắt buộc: Nhà thầu không bắt buộc phải đáp ứng, không bắt buộc phải chào
BẢNG TUYÊN BỐ ĐÁP ỨNG
1. YÊU CẦU NĂNG LỰC KINH NGHIỆM:
STT |
Yêu cầu về hợp đồng |
Mức độ yêu cầu |
Trả lời của nhà thầu |
Tài liệu tham chiếu |
A |
Năng lực |
|
|
|
1 |
Đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ cung cấp |
M |
|
|
2 |
Báo cáo tài chính năm gần nhất |
Có lãi |
|
|
3 |
Đơn dự thầu |
M |
|
|
B |
Điều kiện hợp đồng |
|
|
|
1 |
Yêu cầu về nội quy làm việc của LTV làm việc tại SeABank. |
M |
|
|
2 |
Trong vòng 10-15 ngày kể từ khi hai bên ký Đơn hàng, Bên B phải cung cấp LTV cho bên A |
M |
|
|
3 |
Thời gian cung cấp dịch vụ của mỗi LTV tại văn phòng của Bên A: từ 8h sáng đến 17h chiều các ngày từ thứ 2 đến thứ 6, sáng thứ 7 (nếu bên A yêu cầu) hoặc khung thời gian khác do Bên A quy định tùy từng trường hợp. |
M |
|
|
4 |
LTV của Bên B sẽ làm việc dưới sự quản lý, phân công công việc của đại diện được ủy quyền của Bên A, phù hợp với trình độ và kinh nghiệm của LTV của Bên B. Vào đầu mỗi tháng, đại diện được ủy quyền của Bên A và đại diện được ủy quyền của Bên B sẽ thống nhất khối lượng công việc, sản phẩm bàn giao trong tháng bằng các Đơn hàng. Vào cuối mỗi tháng, hai bên sẽ tiến hành nghiệm thu các công việc, sản phẩm dựa trên kế hoạch đã thống nhất trên Đơn hàng |
M |
|
|
5 |
Nếu LTV của Bên B không hoàn thành công việc theo đúng thời hạn và chất lượng đã được thống nhất ở điểm a, tiết (i) điểm b khoản 7 Điều này thì LTV và/hoặc Bên B cam kết, nỗ lực, dành thời gian thực hiện công việc nhằm để đáp ứng được đúng tiến độ dự án theo phương thức do hai bên thỏa thuận. Để làm rõ, việc phát sinh thời gian này sẽ không được tính trong chi phí Bên A phải trả cho Bên B |
M |
|
|
6 |
c. Ngày nghỉ: Thời gian cung cấp dịch vụ của LTV của Bên B cho Bên A không bao gồm chiều thứ 7, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định |
M |
|
|
7 |
d. Ngày nghỉ bổ sung: LTV của Bên B khi làm việc tại Bên A được nghỉ tối đa 01 ngày/01 tháng theo quy định của Bên B nhưng phải đảm bảo không ảnh hưởng tới tiến độ cam kết. LTV của Bên B và Bên B có trách nhiệm thông báo về việc nghỉ trước ít nhất 03 ngày làm việc cho đại diện được ủy quyền của Bên A |
M |
|
|
8 |
Công cụ làm việc: Bên A sẽ cung cấp một số công cụ làm việc cần thiết cho LTV của Bên B theo yêu cầu công việc (máy tính, điện thoại bàn, máy in,…). LTV của Bên B có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn các phương tiện làm việc do Bên A cung cấp, trường hợp làm mất mát, hư hỏng... không do lỗi của Bên A, LTV của Bên B và/hoặc Bên B phải liên đới bồi thường thiệt hại phát sinh cho Bên A |
M |
|
|
9 |
Thời hạn Hợp đồng: 12 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng |
M |
|
|
10 |
Phương thức thực hiện dịch vụ và cách thức tính chi phí |
M |
|
|
11 |
Khi phát sinh nhu cầu, Bên A sẽ gửi Bên B đơn đặt hàng mô tả nhân sự cần cung cấp, số lượng ngày công, số lượng LTV cần cung cấp. |
M |
|
|
12 |
Căn cứ trên đơn hàng của bên A, Bên B sẽ cung cấp các LTV để bên A lựa chọn qua phỏng vấn. |
M |
|
|
13 |
Hàng tháng, hai bên sẽ tiến hành nghiệm thu và thanh toán trên cơ sở thỏa thuận theo từng đơn hàng đã thống nhất. |
M |
|
|
14 |
Lựa chọn và thay đổi nhân sự |
M |
|
|
15 |
Căn cứ vào yêu cầu công việc tại Đơn hàng và yêu cầu nhân lực chi tiết của Bên A, Bên B sẽ đề xuất danh sách LTV phù hợp kèm theo bản mô tả kỹ năng và kinh nghiệm (CV) khi tham gia thực hiện dịch vụ phát triển phần mềm cho Bên A. Để đáp ứng yêu cầu công việc, Bên A có quyền đánh giá, lựa chọn khi trao đổi trực tiếp với LTV của Bên B về kỹ năng, kinh nghiệm làm việc hoặc yêu cầu khác. Để tránh nhầm lẫn, không có bất kỳ quan hệ lao động (dù là đề nghị hay hợp đồng lao động) được thiết lập giữa Bên A và LTV của Bên B trong suốt thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng |
M |
|
|
16 |
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, Bên A có quyền yêu cầu thay đổi LTV bất kỳ nếu thuộc một trong các trường hợp sau: |
M |
|
|
17 |
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, Bên B có thể đề nghị thay đổi LTV đang thực hiện Dịch vụ tại Bên A vì lý do khách quan hay chủ quan, bao gồm cả trường hợp LTV của Bên B nghỉ việc, với điều kiện: (i) sự thay đổi này phải được thông báo cho Bên A trước ít nhất mười lăm (15) ngày làm việc; và (ii) được Bên A chấp thuận bằng văn bản sau khi Các Bên tiến hành việc cung cấp và lựa chọn LTV thay thế theo quy định tại Khoản 1 Điều này để đảm bảo tiến độ công việc tại Bên A. Để làm rõ, trong trường hợp Bên B không tuân thủ thủ tục thay đổi LTV và/hoặc không đáp ứng yêu cầu LTV thay thế của Bên A làm ảnh hưởng tới tiến độ công việc/dự án của Bên A thì Bên B sẽ bị coi là vi phạm nghĩa vụ của Hợp đồng này |
M |
|
|
18 |
Nếu một LTV không thể tiếp tục công việc sau bảy (07) ngày làm việc đầu tiên (“Thời gian thử thách”) theo yêu cầu của Bên A h thì sự tham gia của LTV đó vào dự án/công việc được coi là không hiệu quả và Bên A sẽ không có nghĩa vụ trả phí cho Thời gian thử thách của LTV đó. Trong các trường hợp như vậy, Bên A sẽ gửi thông báo từ chối sử dụng LTV cho Bên B và yêu cầu Bên B cung cấp LTV thay thế theo quy định |
M |
|
|
2. YÊU CẦU VỀ NHÂN SỰ:
STT |
Mã chức danh |
Yêu cầu |
Yêu cầu |
Trả lời của nhà thầu |
Tài liệu tham chiếu |
1 |
DEV 1 |
Có kỹ năng phân tích yêu cầu và lập trình căn bản: đọc hiểu được tài liệu yêu cầu (URD, SRS), đọc hiểu được tài liệu thiết kế chi tiết, Có thể lập trình được các module phần mềm đơn giản theo thiết kế chi tiết/coding guideline/coding convention của dự án |
Bắt buộc |
|
|
2 |
DEV 2 |
Có kỹ năng phân tích yêu cầu và lập trình nâng cao: Có thể tham gia viết tài liệu SRS, lập trình các module phần mềm phức tạp. Có thể review code, phân tích bug và đề xuất giải pháp cho các module phần mềm đơn giản. |
Bắt buộc |
|
|
3 |
DEV 3 |
Có kỹ năng lập trình nâng cao: Có thể tham gia lập trình, review code, phân tích bug và đề xuất giải pháp cho các module phần mềm phức tạp. |
Bắt buộc |
|
|
4 |
DEV 4 |
Có kỹ năng lập trình nâng cao: Có thể phân tích và đề xuất giải pháp cho các vấn đề kỹ thuật phức tạp để đảm bảo hệ thống phần mềm là flexible, agile and robust hoặc yêu cầu giải thuật phức tạp. |
Bắt buộc |
|
|
5 |
TEST1 |
Có kỹ năng thực hiện (execute) các Test Cases (TC) đơn giản có sẵn và tạo Test Execution Report, Defect Reports. |
Bắt buộc |
|
|
6 |
TEST2 |
Có thể phân tích được functional requirement của dự án và thiết kế các test cases cần thiết và thực hiện các test case phức tạp một cách độc lập. |
Bắt buộc |
|
|
7 |
TEST3 |
Có khả năng phân tích được functional và non-functional requiremements và tạo Test Plan (TP), tạo, review và thực hiện được các TC phức tạp. |
Bắt buộc |
|
|
8 |
TEST 4 |
Có kỹ năng tạo các Test Plan/Test Case chuyên sâu theo domain. |
Bắt buộc |
|
|
9 |
PM 1 |
Có kinh nghiệm làm quản lý nhóm và có kỹ năng cơ bản về quản trị dự án: có kinh nghiệm về Time/Task management process, hiểu các quy trình quản trị dự án khác. |
Bắt buộc |
|
|
10 |
PM 2 |
Là PM của dự án trên 10 người, có năng lực quản trị và chịu trách nhiệm về kết quả của dự án một cách độc lập. |
Bắt buộc |
|
|
11 |
PM 3 |
Là PM của dự án trên 30 người hoặc nhiều dự án song song với size tương đương. |
Bắt buộc |
|
|
12 |
PM 4 |
Là PM của dự án trên 50 người hoặc nhiều dự án song song với size tương đương. |
Bắt buộc |
|
|
13 |
QA 1 |
Nắm vững các quy trình phát triển phần mềm |
Bắt buộc |
|
|
14 |
QA 2 |
Là QA của một hoặc nhiều dự án song song với team size tương đương 30-60 người. |
Bắt buộc |
|
|
15 |
QA 3 |
Là QA Lead của một hoặc nhiều dự án song song với team size tương đương 60-150 người. |
Bắt buộc |
|
|
16 |
QA 4 |
Là QA Lead của một hoặc nhiều dự án song song với team size tương đương 150-350 người. |
Bắt buộc |
|
|
17 |
BA 1 |
Hiểu rõ về các quy trình phát triển phần mềm. |
Bắt buộc |
|
|
18 |
BA 2 |
Hiểu rõ về các quy trình phát triển phần mềm. |
Bắt buộc |
|
|
19 |
BA 3 |
Hiểu rõ về các quy trình phát triển phần mềm. |
Bắt buộc |
|
|
20 |
BA 4 |
Hiểu rõ về các quy trình phát triển phần mềm. |
Bắt buộc |
|
|
Đại diện nhà thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
D. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ HỒ SƠ THẦU
Hồ sơ chào giá bao gồm các giấy tờ sau:
- Đơn dự thầu theo biểu Mẫu số 01 của SeABank;
- Hồ sơ năng lực:
o Báo cáo tài chính năm 2021.
o Bản sao Giấy phép kinh doanh.
o Bản tuyên bố đáp ứng như quy định tại mục C.
E. Liên hệ, giải đáp thông tin
a. Cung cấp đầu bài và các thông tin liên quan:
- Mr. Đinh Đức Việt – Phòng Cung ứng – SeABank
- Điện thoại: 0906 088 002
- Email: viet.dd2@seabank.com.vn
Mẫu số 01
ĐƠN DỰ THẦU
________, ngày ____ tháng ____ năm ____
Kính gửi: __________________[ghi tên bên mời thầu]
(sau đây gọi là bên mời thầu)
Chúng tôi là:__________________________[ghi tên công ty]
Sau khi nghiên cứu HSMT [ghi tên gói thầu] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, [ghi tên nhà thầu], báo giá với đơn giá như báo giá chi tiết đính kèm
Chúng tôi cam kết tất cả các trả lời, cam kết trong hồ sơ dự thầu là đúng sự thật, và chịu hoàn toàn mọi chế tài, điều khoản phạt trong hợp đồng sau này nếu không thực hiện đúng những gì đã cam kết khi được lựa chọn là đơn vị trúng thầu.
Nếu HSDT của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại thư mời thầu.
HSDT này có hiệu lực trong thời gian 90 ngày, kể từ ___ giờ, ngày ____ tháng ____ năm ____ [ghi thời điểm đóng thầu].
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Mẫu số 02
GIẤY ỦY QUYỀN
(Trong trường hợp người ký tên trên các giấy tờ Hồ sơ dự thầu không phải là
đại diện hợp pháp của công ty)
Hôm nay, ngày ____ tháng ____ năm ____, tại _________
Tôi là [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là người đại diện theo pháp luật của [ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại [ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án] do [ghi tên bên mời thầu] tổ chức:
- Ký đơn dự thầu;
-Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSDT và văn bản giải trình,;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu được lựa chọn.
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của [ghi tên nhà thầu]. [Ghi tên nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do [ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ____ đến ngày ____. Giấy ủy quyền này được lập thành ____ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ____ bản, người được ủy quyền giữ ____ bản.
Người được ủy quyền
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu nếu có]
Người ủy quyền
[Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký tên và đóng dấu]