[Giải đáp] Vay ngân hàng 1 tỷ VND lãi suất bao nhiêu?

icon calendar08/04/2025

“Vay ngân hàng 1 tỷ VND lãi suất bao nhiêu?” là câu hỏi nhiều người đặt ra khi cần vay vốn số tiền lớn từ ngân hàng. Mức lãi suất sẽ xác định dựa trên nhiều yếu tố như mục đích vay, thời hạn vay, tính thanh khoản của khách hàng, thị trường tài chính hiện tại… Để biết chi tiết lãi suất và số tiền lãi phải trả hàng tháng khi vay 1 tỷ VND, hãy đọc ngay bài viết dưới đây.

Bạn đọc lưu ý: Các số liệu và thông tin trong bài viết được tổng hợp từ nguồn thị trường chung và không áp dụng riêng cho sản phẩm hay dịch vụ của SeABank.

1. Lãi suất khi vay ngân hàng 1 tỷ VND

Mức lãi suất khi vay ngân hàng số tiền 1 tỷ VND sẽ khác nhau, tùy thuộc vào mỗi ngân hàng, thường dao động từ 5,99 – 24%/năm. Mức lãi suất vay này thay đổi tùy theo hình thức vay vốn như vay tín chấp, thế chấp hay trả góp, ưu đãi về lãi suất và thời hạn vay vốn…

Tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á SeABank, khách hàng được cung cấp đa dạng các gói vay khác nhau phục vụ việc mua nhà, mua xe, du học… với mức lãi suất hấp dẫn. Ngoài ra, ngân hàng cũng hỗ trợ cho khách hàng vay vốn trong thời hạn dài với thủ tục đơn giản, linh hoạt các gói vay. 

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á SeABank cung cấp lãi suất vay cạnh tranh cho khách hàng khi vay 1 tỷ VND.
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á SeABank cung cấp lãi suất vay cạnh tranh cho khách hàng khi vay 1 tỷ VND.

2. Công thức tính khoản tiền cần trả mỗi tháng khi vay 1 tỷ VND 

Trường hợp: Ông Nguyễn Văn B vay ngân hàng 1.000.000.000 VND trong thời hạn vay là 5 năm (60 tháng) với mức lãi suất dự kiến là 6%/năm.

2.1. Tính theo phương thức dư nợ giảm dần

Dư nợ giảm dần là hình thức vay mà số tiền nợ sẽ giảm dần theo thời gian thông qua việc thanh toán các khoản nợ một cách đều đặn theo một lịch trình cụ thể.

Để tính số tiền cần trả hàng tháng theo phương thức dư nợ giảm dần, bạn hãy áp dụng công thức sau: 

Số tiền cần trả hàng tháng = Nợ gốc chia đều từng tháng + Tiền lãi tính trên dư nợ còn lại

Trong đó:

  • Tiền lãi kỳ đầu = Số tiền vay x Lãi suất kỳ tính lãi/12.
  • Tiền lãi những kỳ tiếp theo = Dư nợ x Lãi suất kỳ tính lãi/12.

Như vậy, áp dụng vào trường hợp của ông B, số tiền nợ ông B cần trả hàng tháng sẽ được tính như sau: 

  • Số tiền gốc phải trả mỗi kỳ = 1.000.000.000 / 60 = 16.666.667 VND/tháng.
  • Số tiền lãi cần trả tháng đầu = 1.000.000.000 x 6% / 12 = 5.000.000 VND.
  • Số tiền gốc và lãi trả tháng đầu = 5.000,000 + 16.666.667 = 21.666.667 VND.
  • Lãi cần trả tháng thứ 2 = (1.000.000.000 - 16.666.667) x 6% / 12 = 4.916.667 VND.
  • Số tiền gốc và lãi trả tháng thứ 2 = 16.666.667 + 4.916.667 = 21.583.334 VND.

Công thức trên áp dụng tiếp cho việc tính số tiền cần trả của ông B ở những tháng tiếp theo. Dưới đây là bảng tiền gốc và tiền lãi mà ông B phải trả mỗi tháng trong 6 tháng đầu tiên tính theo phương thức dư nợ giảm dần.

Kỳ

Dư nợ đầu kỳ

Trả gốc

Trả lãi

Tổng trả

Dư nợ còn lại

1

1.000.000.000

16.666.667

5.000.000

21.666.667

983.333.333

2

983.333.333

16.666.667

4.916.667

21.583.334

966.666.666

3

966.666.666

16.666.667

4.833.333

21.500.000

949.999.999

4

949.999.999

16.666.667

4.750.000

21.416.667

933.333.332

5

933.333.332

16.666.667

4.666.667

21.333.334

916.666.665

6

916.666.665

16.666.667

4.583.333

21.250.000

899.999.998

Dư nợ giảm dần là phương thức trả nợ mà số tiền cần trả giảm dần mỗi tháng
Dư nợ giảm dần là phương thức trả nợ mà số tiền cần trả giảm dần mỗi tháng.

Lưu ý: Kết quả tính toán chỉ mang tính chất tham khảo.

2.2. Tính theo số dư nợ gốc

Nếu tính lãi vay theo số dư nợ gốc thì tiền lãi hàng tháng sẽ như nhau trong suốt thời gian vay và được tính trên số tiền gốc ban đầu.

Để tính số tiền lãi cần trả hàng tháng theo phương thức dư nợ gốc, bạn hãy áp dụng công thức sau: 

Tiền lãi hàng tháng = Dư nợ gốc x Lãi suất vay/Thời gian vay

Ví dụ, trong trường hợp ông B, khi vay 1.000.000.000 VND trong 5 năm (60 tháng) với mức lãi suất là 6%/năm: 

  • Số tiền gốc phải trả hàng tháng là: 1.000.000.000 / 60 = 16.666.667 VND.
  • Số lãi phải trả hàng tháng là: [(1.000.000.000 x 6%) / 12] x 5 = 5.000.000 VND.
  • Tổng tiền phải trả hàng tháng: 16.666.667 + 5.000.000 = 21.666.667 VND.

Lưu ý: Kết quả tính toán chỉ mang tính chất tham khảo. 

Bạn sẽ trả nợ một số tiền cố định hàng tháng theo phương thức dư nợ gốc.
Bạn sẽ trả nợ một số tiền cố định hàng tháng theo phương thức dư nợ gốc.

3. Điều kiện để vay 1 tỷ VND tại ngân hàng 

Để vay vốn 1 tỷ VND tại các ngân hàng, bạn cần đảm bảo các điều kiện sau: 

  • Người vay là công dân Việt Nam đang cư trú và làm việc tại các tỉnh, thành phố có chi nhánh của ngân hàng cho vay vốn.
  • Có thu nhập ổn định và đủ khả năng trả nợ cho khoản vay.
  • Tài sản đảm bảo phải hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của chính khách hàng hoặc bên thứ ba như ô tô, nhà đất hoặc sổ tiết kiệm...
  • Không có nợ xấu tại bất kỳ tổ chức tín dụng hay ngân hàng nào.
  • Với đối tượng là hộ kinh doanh phải có giấy đăng ký kinh doanh hợp pháp và có phương án sản xuất kinh doanh khả thi, hiệu quả.
Bạn cần liên hệ ngân hàng để biết chi tiết điều kiện để vay 1 tỷ VND.
Bạn cần liên hệ ngân hàng để biết chi tiết điều kiện để vay 1 tỷ VND.

4. 4 yếu tố quyết định trực tiếp lãi suất vay 1 tỷ VND tại ngân hàng

Mức lãi suất khi khách hàng vay vốn 1 tỷ VND có thể khác nhau, tùy thuộc vào 4 yếu tố quan trọng dưới đây: 

4.1. Chính sách của từng ngân hàng

Mỗi ngân hàng sẽ có quy định và chính sách riêng về lãi suất đối với từng gói vay, sản phẩm vay bao gồm cả khoản vay với số tiền 1 tỷ VND.

Mỗi ngân hàng sẽ có các quy định cũng như chính sách lãi suất khác nhau.
Mỗi ngân hàng sẽ có các quy định cũng như chính sách lãi suất khác nhau.

4.2. Gói vay vốn/mục đích vay

Lãi suất ưu đãi cho vay thế chấp số tiền 1 tỷ VND tại các ngân hàng thường dao động trong khoảng 7% - 10%. Sau khi kỳ ưu đãi kết thúc, mức lãi suất có thể tăng lên khoảng 10% đến 12%, phụ thuộc vào tình hình tài chính chung trên thị trường. 

Việc lựa chọn mục đích và gói vay cũng ảnh hưởng trực tiếp đến lãi suất.
Việc lựa chọn mục đích và gói vay cũng ảnh hưởng trực tiếp đến lãi suất.

4.3. Kỳ hạn vay vốn

Lãi suất sẽ được điều chỉnh khác nhau dựa trên kỳ hạn vay mà khách hàng lựa chọn như vay ngắn hạn, trung hạn hay dài hạn. Thông thường, mức lãi suất đối với các khoản vay ngắn hạn hay trung hạn sẽ cao hơn so với khoản vay dài hạn. 

Bạn có thể lựa chọn kỳ hạn vay vốn phù hợp để có lãi suất tối ưu nhất
Bạn có thể lựa chọn kỳ hạn vay vốn phù hợp để có lãi suất tối ưu nhất

4.4. Phương thức trả nợ theo dư nợ giảm dần hay dư nợ gốc

Việc lựa chọn trả khoản vay theo một trong hai phương thức này không chỉ thể hiện cách thức thanh toán nợ mà còn ảnh hưởng đến số tiền phải trả trong từng tháng. 

Phương thức trả nợ theo dư nợ giảm dần thường giúp bạn trả số tiền lãi thấp hơn theo thời gian, trong khi phương thức dư nợ gốc tạo sự ổn định tiền lãi trong suốt kỳ hạn vay. Bạn có thể cân nhắc nhu cầu vay, khả năng tài chính, thời hạn vay… để lựa chọn phương thức trả nợ phù hợp nhất.

Việc lựa chọn phương thức trả nợ theo hình thức dư nợ giảm dần hay dư nợ gốc ảnh hưởng đến số tiền bạn cần trả mỗi tháng.
Việc lựa chọn phương thức trả nợ theo hình thức dư nợ giảm dần hay dư nợ gốc ảnh hưởng đến số tiền bạn cần trả mỗi tháng.

Trên đây là thông tin giải đáp cho câu hỏi “Vay ngân hàng 1 tỷ lãi suất bao nhiêu?” và hướng dẫn cách tính tiền lãi chi tiết theo từng phương thức. Nếu bạn có các thắc mắc liên quan hay có nhu cầu vay vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á SeABank, bạn có thể liên hệ theo số điện thoại 1900 555 587 hoặc truy cập vào website www.seabank.com.vn để được tư vấn cụ thể.

Tin Tức Liên Quan

Chat bot