8 Bí quyết vay vốn ngân hàng lãi suất ưu đãi, giải ngân nhanh
11/04/2025
Vay vốn ngân hàng là giải pháp tài chính phổ biến dành cho các doanh nghiệp và chủ hộ kinh doanh khi chưa tích lũy đủ nguồn vốn. Vậy điều kiện và thủ tục vay vốn ngân hàng như thế nào? Có những quy định quan trọng nào cần đặc biệt lưu ý? Hãy cùng SeABank khám phá chi tiết để lựa chọn sản phẩm vay tối ưu và rút ngắn quy trình vay qua bài viết sau.
Quý khách lưu ý: Nội dung trong bài viết được tổng hợp từ thông tin chung của thị trường và không đại diện cho duy nhất các sản phẩm và dịch vụ của SeABank.
1. Hiểu rõ điều kiện để vay vốn ngân hàng
Hiểu rõ các điều kiện vay vốn là bước quan trọng để đảm bảo quy trình vay diễn ra suôn sẻ. Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, các chủ doanh nghiệp và chủ hộ kinh doanh cần đáp ứng các điều kiện chung sau:
Độ tuổi từ 18 đến 75 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
Mục đích sử dụng vốn hợp pháp.
Phương án sử dụng vốn rõ ràng, minh bạch và khả thi.
Có khả năng tài chính để trả nợ cả gốc và lãi theo đúng hạn.
Ngoài ra, tùy vào từng đối tượng khách hàng, ngân hàng sẽ áp dụng các yêu cầu riêng như sau:
Đối với doanh nghiệp
Người đại diện vay vốn cần đảm bảo đầy đủ năng lực pháp luật và trách nhiệm dân sự;
Hồ sơ pháp lý đầy đủ, bao gồm: giấy phép đăng ký kinh doanh, điều lệ công ty và các tài liệu liên quan;
Tình hình tài chính ổn định, thể hiện qua báo cáo tài chính và các bảng kê tài khoản chi tiết;
Mục đích vay vốn hợp lý, như chi trả chi phí vận hành, mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư cơ sở hạ tầng, hoặc nhập khẩu nguyên vật liệu;
Dự án đầu tư kinh doanh phải khả thi và đi kèm kế hoạch trả nợ rõ ràng;
Tài sản đảm bảo của doanh nghiệp (đối với hình thức vay thế chấp) phải phù hợp với các quy định của pháp luật.
Đối với hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh, theo Khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, là loại hình kinh doanh được một cá nhân hoặc các thành viên trong gia đình đăng ký thành lập, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản đối với các hoạt động kinh doanh. Chủ hộ kinh doanh có thể là cá nhân tự mình đăng ký hoặc là người được các thành viên trong gia đình ủy quyền làm đại diện.
Năng lực hành vi dân sự: Cá nhân chủ hộ kinh doanh phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, cụ thể:
Từ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
Từ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi, không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Hoạt động kinh doanh: Thuộc các ngành nghề phù hợp với quy định của pháp luật và chính sách cho vay của ngân hàng.
Hồ sơ pháp lý: Có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương.
Mục đích vay vốn: Phù hợp với quy định của pháp luật.
Phương án sử dụng vốn: Khả thi và được ngân hàng chấp thuận.
Khả năng tài chính: Đảm bảo có đủ khả năng trả nợ, bao gồm cả gốc lẫn lãi, trong thời hạn cam kết.
Việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện vay vốn theo quy định của pháp luật là yếu tố tiên quyết đối với mọi đối tượng khách hàng.
2. Chuẩn bị hồ sơ vay vốn đầy đủ
Việc chuẩn bị hồ sơ vay vốn đầy đủ và hợp lệ không chỉ giúp ngân hàng đánh giá chính xác khả năng tài chính của doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh mà còn rút ngắn thời gian xét duyệt và tăng cơ hội được phê duyệt. Dưới đây là các loại hồ sơ cần thiết cần cung cấp:
Đối với doanh nghiệp
Đối với hộ kinh doanh
Hồ sơ pháp lý
Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh do đại diện pháp luật công ty ký (theo mẫu quy định);
Giấy chứng nhận đăng ký mã số Thuế;
Điều lệ doanh nghiệp (nếu có);
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với doanh nghiệp đang có các ngành nghề kinh doanh có điều kiện;
CCCD/CMND, hộ chiếu, hộ khẩu của người đại diện pháp luật;
Chứng thư bảo lãnh cá nhân của chủ doanh nghiệp (nếu cần).
Hồ sơ nhân thân (CMND/CCCD, sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú hoặc xác nhận tạm trú, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, đăng ký kết hôn);
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy tờ pháp lý tương đương.
Hồ sơ tài chính
Báo cáo tài chính trong hai năm gần nhất, bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong quý gần nhất;
Tờ khai thuế năm gần nhất;
Hợp đồng mua bán;
Chi tiết các khoản mục phải thu, phải trả, hàng tồn kho, tài sản cố định và các khoản mục chiếm tỷ trọng lớn trong Tổng tài sản và tổng nguồn vốn.
Hợp đồng lao động, bảng lương, giấy xác nhận lương, sao kê lương của ngân hàng (nếu nguồn thu nhập từ lương);
Giấy tờ sở hữu tài sản cho thuê, bản hợp đồng thuê (nguồn thu nhập từ cho thuê);
Giấy phép kinh doanh, các hóa đơn đầu vào và đầu ra, hợp đồng kinh tế, hồ sơ thuế.
Hồ sơ tài sản
Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản (bất động sản, động sản).
Hồ sơ pháp lý của chủ tài sản;
Hồ sơ khác.
Giấy chứng nhận quyền hợp pháp đối với các loại giấy tờ như đất đai, nhà ở, tài sản gắn liền với đất, giấy phép xây dựng;
Giấy đăng ký, bảo hiểm của các phương tiện giao thông…
Hồ sơ khác
Đơn đề nghị vay vốn theo mẫu ngân hàng cung cấp.
Phương án vay vốn chi tiết.
Các hồ sơ khác về nhu cầu vay vốn theo quy định.
Đơn đề nghị vay vốn theo mẫu ngân hàng cung cấp.
Phương án vay vốn chi tiết;
Hồ sơ mục đích sử dụng vốn (vay tiêu dùng, sửa nhà, xây nhà, mua nhà,...).
Doanh nghiệp và hộ kinh doanh cần chuẩn bị sớm bộ hồ sơ theo yêu cầu cụ thể của từng ngân hàng để đảm bảo quy trình xét duyệt diễn ra nhanh chóng và thuận lợi.
3. Các gói vay vốn ngân hàng phổ biến
Hiện nay, các ngân hàng cung cấp nhiều gói vay phù hợp với từng mục đích sử dụng và đối tượng khách hàng. Trong đó, ba loại hình vay vốn phổ biến nhất bao gồm: Vay tiêu dùng thế chấp, vay tiêu dùng tín chấp và vay vốn kinh doanh.
Vay tiêu dùng thế chấp
Vay tiêu dùng thế chấp là hình thức vay cho phép khách hàng tiếp cận đủ vốn nhằm phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng, với điều kiện phải có tài sản thế chấp.
Đối tượng áp dụng: Tất cả khách hàng từ đủ 18 tuổi, đáp ứng đầy đủ các quy định pháp luật về vay vốn, sở hữu tài sản đảm bảo và có nhu cầu vay vốn.
Ưu điểm:
Hạn mức vay cao, tùy thuộc vào giá trị tài sản đảm bảo;
Lãi suất ưu đãi hơn so với vay tín chấp;
Thời gian vay dài, giúp khách hàng có nhiều thời gian ổn định tài chính, tăng cơ hội thanh toán nợ đúng hạn.
Với đa dạng sản phẩm vay trên thị trường, SeAFlex - gói vay tiêu dùng thế chấp của SeABank là lựa chọn nổi bật với những ưu điểm như:
Số tiền vay không giới hạn nếu tài sản bảo đảm thuộc sở hữu của chính khách hàng/riêng vợ/chồng khách hàng;
Thời hạn cho vay tối đa lên đến 120 tháng;
Linh hoạt hồ sơ chứng minh thu nhập.
Vay tiêu dùng tín chấp
Vay tiêu dùng tín chấp là hình thức vay giúp khách hàng có thể sử dụng nguồn vốn trong một khoảng thời gian nhất định, không yêu cầu tài sản đảm bảo. Thay vào đó, ngân hàng sẽ đưa ra quyết định cho vay thông qua xác minh thu nhập và lịch sử tín dụng của khách hàng.
Đối tượng áp dụng: Tất cả khách hàng từ đủ 18 tuổi, đáp ứng các quy định pháp luật về vay vốn, có nhu cầu vay nhưng không có tài sản đảm bảo.
Ưu điểm:
Không yêu cầu tài sản đảm bảo, giúp khách hàng tránh rủi ro mất tài sản nếu không thể trả nợ đúng hạn, đồng thời tập trung quản lý tài chính;
Quy trình giải ngân nhanh chóng, giúp khách hàng tiếp cận vốn một cách dễ dàng;
Có khả năng cấp hạn mức tín dụng cao, dựa vào lịch sử tín dụng của khách hàng.
Hiện nay, SeABank đã và đang triển khai nhiều gói vay tiêu dùng tín chấp, giúp thỏa mãn tối đa nhu cầu vay vốn của khách hàng, cụ thể như sau:
Đa dạng sản phẩm vay như Cho vay Giáo viên, Công chức, Viên chức; Cho vay thấu chi không tài sản đảm bảo; Cho vay Hội Liên hiệp Phụ nữ và Cho vay Trả góp;
Hạn mức vay lên đến 500 triệu đồng;
Thời gian vay linh hoạt lên đến 60 tháng;
Không mất phí trả nợ trước hạn.
Vay vốn kinh doanh
Vay vốn kinh doanh là hình thức vay từ ngân hàng hoặc tổ chức tài chính, phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh. Nhờ đó, khách hàng có thể mở rộng, phát triển hoặc duy trì hoạt động kinh doanh.
Đối tượng áp dụng: Tất cả khách hàng từ đủ 18 tuổi, đáp ứng quy định pháp luật về vay vốn, là cá nhân tự kinh doanh hoặc chủ hộ kinh doanh, có nhu cầu vay vốn.
Ưu điểm:
Phục vụ đa dạng nhu cầu kinh doanh như vay bổ sung vốn sản xuất, đầu tư tài sản cố định, thực hiện dự án.
Chấp nhận đa dạng tài sản đảm bảo như bất động sản, ô tô, tiền gửi cá nhân.
Với loại hình vay này, SeAbank cũng đang cung cấp gói vay kinh doanh SeAPro, với các quyền lợi hấp dẫn như:
Mức cho vay tối đa lên đến 100% nhu cầu vốn;
Thời gian vay trả góp tối đa 300 tháng;
Thời hạn hạn mức tín dụng tối đa lên tới 36 tháng;
Phương thức trả nợ đa dạng theo thực tế kinh doanh.
Hiện nay, có đa dạng các gói vay từ các ngân hàng, phù hợp với từng nhu cầu và khả năng thanh toán của khách hàng.
4. Các hình thức vay vốn ngân hàng
Không còn như trước đây khi khách hàng phải đến trực tiếp ngân hàng để vay vốn, giờ đây, khách hàng có thể lựa chọn giữa hai hình thức chính: vay trực tiếp và vay online. Trong khi vay trực tiếp mang lại sự an tâm, đảm bảo an toàn và phù hợp với khách hàng không quen thuộc với công nghệ, vay online lại là giải pháp hiện đại, tiện lợi, tiết kiệm thời gian và công sức.
Vay vốn trực tiếp tại ngân hàng
Sau đây là quy trình vay vốn tại ngân hàng cụ thể, chi tiết nhất để khách hàng tham khảo:
Bước 1: Đến chi nhánh hoặc phòng giao dịch của ngân hàng, yêu cầu đăng ký vay vốn.
Bước 2: Cung cấp hồ sơ theo hướng dẫn và hoàn thiện các biểu mẫu do ngân hàng cung cấp.
Bước 3: Chờ ngân hàng tiếp nhận, kiểm tra và thực hiện thẩm định hồ sơ vay vốn. Nếu hồ sơ được phê duyệt, ngân hàng tiến hành gửi đề xuất tín dụng phù hợp.
Bước 4: Sau khi khách hàng ký hợp đồng, ngân hàng thực hiện giải ngân theo thỏa thuận. Số tiền sẽ được chuyển khoản hoặc nhận trực tiếp tại quầy.
Vay vốn online
Nếu không muốn vay trực tiếp tại chi nhánh, khách hàng có thể cân nhắc vay vốn online, quy trình bao gồm các bước sau:
Bước 1: Truy cập vào website chính thức/ ứng dụng của ngân hàng.
Bước 2: Điền đầy đủ thông tin vào các biểu mẫu trực tuyến theo yêu cầu.
Bước 3: Chờ bộ phận thẩm định liên hệ xác minh thông tin và tình trạng hồ sơ.
Bước 4: Sau khi phê duyệt, ngân hàng thông báo kết quả và thực hiện giải ngân qua chuyển khoản hoặc theo phương thức đã thỏa thuận. Khách hàng nhận tiền giải ngân và hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo quy định trong hợp đồng.
Vay vốn tại ngân hàng mang đến sự an tâm tuyệt đối, đặc biệt khi khách hàng chưa quen thuộc với công nghệ và cần vay số tiền lớn.
5. Hiểu rõ về lãi suất và cách tính các khoản vay
Lãi suất vay ngân hàng là khoản chi phí mà khách hàng phải trả khi vay vốn. Hiện nay, lãi suất vay ngân hàng thường dao động từ 5,99% đến 24%/năm, tùy vào từng hình thức vay (vay thế chấp, vay tín chấp, vay trả góp, v.v.) và chính sách của từng ngân hàng.
Hai cách tính lãi suất vay ngân hàng phổ biến nhất là tính theo dư nợ gốc và tính theo dư nợ giảm dần, cụ thể như sau:
Tính theo dư nợ gốc (cố định):
Với cách tính này, lãi suất được tính dựa trên số dư nợ ban đầu, số tiền lãi không thay đổi trong suốt thời gian vay.
Công thức tính tiền lãi vay ngân hàng theo dư nợ ban đầu:
Lãi theo dư nợ ban đầu = Số tiền vay ban đầu x lãi suất vay/12 tháng
Ví dụ, khách hàng vay 100.000.000 đồng trong thời hạn 12 tháng với lãi suất 12%/năm tính theo dư nợ gốc.
Số tiền gốc trả hàng tháng: 100.000.000/12 = 8.333.333 đồng.
Số tiền lãi hàng tháng: 100.000.000 x 12%/12 = 1.000.000 đồng.
Tổng số tiền phải trả mỗi tháng: 8.333.333 + 1.000.000 = 9.333.333 đồng.
Tính theo dư nợ giảm dần:
Khác với tính theo dư nợ gốc, tiền lãi theo dư nợ giảm dần được tính dựa trên số dư nợ còn lại sau mỗi lần trả nợ gốc. Do đó, số tiền lãi sẽ không cố định mà giảm dần theo thời gian.
Lãi theo dư nợ giảm dần = Số tiền vay còn lại x lãi suất vay/12 tháng
Như vậy, công thức tính lãi suất vay ngân hàng trong trường hợp này như sau:
Tiền gốc hằng tháng = Số tiền vay/Số tháng vay.
Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay theo tháng.
Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại x Lãi suất vay.
Ví dụ, khách hàng vay 100.000.000 đồng trong thời hạn 12 tháng với lãi suất 12%/năm tính theo dư nợ giảm dần:
Số tiền gốc trả hàng tháng: 100.000.000/12 = 8.333.333 đồng.
Số tiền lãi trả hàng tháng:
Tháng đầu: 100.000.000 x 12%/12 = 1.000.000 đồng.
Tháng thứ 2: (100.000.000 − 8.333.333) x 12%/12 = 916.666 đồng.
Tháng thứ 3: (100.000.000 − 8.333.333 x 2) x 12%/12 = 833.333 đồng.
Tổng số tiền phải trả mỗi tháng
Tháng đầu: 8.333.333 + 1.000.000= 9.333.333 đồng
Tháng thứ 2: 8.333.333 + 916.666 = 9.250.000 đồng.
Tháng thứ 3: 8.333.333 + 833.333 = 9.166.666 đồng.
Các tháng tiếp theo tính tương tự như cách tính tiền lãi vay ngân hàng nêu trên cho đến khi khách hàng trả hết nợ.
Việc hiểu rõ về cách tính lãi suất giúp khách hàng chủ động kiểm soát và thanh toán các khoản lãi định kỳ.
6. Hiểu rõ các chi phí phát sinh khi vay vốn
Khi vay vốn từ ngân hàng, ngoài lãi suất, khách hàng còn phải đối mặt với các chi phí phát sinh khác, ảnh hưởng đến tổng chi phí vay. Việc hiểu rõ từng loại phí sẽ giúp khách hàng đưa ra các quyết định tài chính chính xác và hợp lý.
Phí thẩm định giá trị tài sản đảm bảo
Phí định giá tài sản đảm bảo là khoản phí mà người vay cần trả cho đơn vị thẩm định giá để xác định giá trị của tài sản thế chấp, nhằm đảm bảo đủ giá trị cho khoản vay. Phí này áp dụng khi khách hàng lựa chọn các gói vay cần tài sản bảo đảm.
Mức phí thường được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) giá trị tài sản đảm bảo, khoảng 0,11 - 0,45%, tùy theo giá trị tài sản được thẩm định.
Phí bảo hiểm
Trong trường hợp thế chấp tài sản, ngân hàng yêu cầu người vay mua bảo hiểm tài sản để đảm bảo quyền lợi của cả hai bên trong quá trình vay. Phí bảo hiểm tài sản được tính dựa trên giá trị của tài sản, mức độ bảo hiểm và quy định của ngân hàng.
Phí trả trước hạn
Phí trả nợ trước hạn là khoản phí mà người vay cần trả thêm nếu muốn tất toán khoản vay trước thời hạn đã cam kết. Theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, phí trả nợ trước hạn được áp dụng theo thỏa thuận giữa ngân hàng và người vay. Thông thường phí phạt trả nợ trước hạn sẽ dao động từ 1-5%/năm trên tổng tiền trả nợ trước của người vay.
Các khoản phí khác
Ngoài các khoản phí chính nêu trên, người vay có thể phải chi trả các khoản phí phụ khác như:
Phí công chứng hợp đồng thế chấp: Dựa trên giá trị khoản vay, thường từ 0,02 - 0,06% giá trị vay.
Phí đăng ký giao dịch đảm bảo: Khoảng 80,000 VND/hồ sơ khi đăng ký bảo đảm lần đầu và 30,000 - 60,000 VND/hồ sơ cho các đăng ký thay đổi sau đó.
Hiểu rõ về các khoản phí phát sinh giúp khách hàng có thể lên kế hoạch tài chính chính xác và chi tiết.
7. Những lưu ý cần biết khi vay vốn ngân hàng
Trước khi quyết định vay vốn từ ngân hàng, khách hàng nên nắm rõ các yếu tố quan trọng để quản lý tài chính hiệu quả và giảm thiểu các rủi ro không mong muốn. Dưới đây là các lưu ý giúp bạn vay vốn an toàn và tối ưu hóa lợi ích từ khoản vay.
Xác định nhu cầu vay vốn phù hợp:
Khách hàng nên đánh giá tình hình tài chính hiện tại, từ đó xác định số tiền vay hợp lý, giúp tránh rủi ro nợ xấu và giảm áp lực tài chính. Bên cạnh đó, cần ưu tiên cho các nhu cầu thiết yếu hoặc đầu tư sinh lời.
Lập kế hoạch sử dụng vốn hiệu quả
Việc xây dựng một kế hoạch chi tiết về cách sử dụng khoản vay, tập trung vào các mục tiêu mang lại giá trị lâu dài là điều vô cùng cần thiết. Cần tránh các khoản chi tiêu lãng phí và chuẩn bị các quỹ dự phòng để bù đắp tổn thất tài sản, xử lý các khoản nợ phát sinh ngoài dự kiến và bảo vệ vốn khỏi các rủi ro khách quan.
Chọn ngân hàng uy tín và phù hợp:
Lựa chọn ngân hàng đáng tin cậy giúp bạn có trải nghiệm vay thuận lợi, an toàn. Nên tìm ngân hàng có lãi suất vay ổn định, điều khoản minh bạch và dịch vụ tốt. Ngoài ra, cần nghiên cứu kỹ càng các khoản phí và so sánh các sản phẩm vay để chọn gói vay phù hợp nhất với nhu cầu.
Hiểu rõ các lưu ý trong quá trình vay giúp doanh nghiệp, hộ kinh doanh chọn gói vay phù hợp và sử dụng khoản vay thông minh hơn.
8. Vay vốn ngân hàng SeABank lãi suất tốt, giải ngân nhanh
Trong số các ngân hàng và tổ chức tín dụng trên thị trường, SeABank nổi bật với các giải pháp tài chính đa dạng, mang đến sự hỗ trợ tối ưu cho doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp siêu nhỏ, với các quyền lợi như:
Các khoản vay với lãi suất cạnh tranh, giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí hiệu quả và tiếp cận vốn kịp thời;
Thời hạn vay dài linh hoạt, phù hợp với nguồn trả nợ thực tế, giúp giảm áp lực trả nợ cho khách hàng;
Hồ sơ thủ tục đơn giản, hỗ trợ khách hàng nhanh chóng hoàn thiện quy trình vay vốn;.
Các gói vay được tùy chỉnh theo nhu cầu doanh nghiệp, hỗ trợ các doanh nghiệp siêu nhỏ mở rộng và phát triển kinh doanh.
SeABank mang đến các gói vay với lãi suất cạnh tranh và thủ tục đơn giản, mở rộng cơ hội tiếp cận khoản vay cho các đơn vị siêu nhỏ.
Hy vọng rằng qua bài viết này, quý khách hàng đã hiểu rõ hơn về điều kiện, thủ tục, và các hình thức vay vốn ngân hàng, từ đó dễ dàng lựa chọn phương án phù hợp với nhu cầu tài chính của mình. Đừng quên xem xét kỹ lưỡng các chi phí, lãi suất và lập kế hoạch trả nợ hợp lý để đảm bảo quá trình vay vốn diễn ra hiệu quả và an toàn.
Nếu bạn đang tìm kiếm giải pháp vay vốn với lãi suất ưu đãi và quy trình giải ngân nhanh chóng, SeABank tự hào là đối tác đáng tin cậy. Hãy truy cập ngay website https://sme.seabank.com.vn/ hoặc liên hệ qua Hotline 1900.599.952 để được tư vấn chi tiết nhất.
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á SeABank
Địa chỉ: Tòa nhà BRG, 198 Trần Quang Khải, phường Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội